Neuropain

Đánh giá sản phẩm
Liên hệ
Thương hiệu: SPM
Tình trạng: Còn hàng

Giấy phép: VD-27335-17

Đau do nguyên nhân thần kinh: viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.

Động kinh: Pregabalin được chỉ định như là liệu pháp bổ trợ trong động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp điều trị tổng quát với bệnh nhân trên 12 tuổi

Đau cơ do xơ hóa

Rối loạn lo âu lan tỏa 

CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM

Neuropain Đau do nguyên nhân thần kinh, Động kinh, Đau cơ do xơ hóa, Rối loạn lo âu lan tỏa... được Cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy xác nhận công bố lưu hành trên toàn quốc, Số:VD-27335-17

CÔNG THỨC

Cho 1 viên nang cứng

Pregabalin 100mg

Tá dược: Vừa đủ cho 1 viên nang cứng

CHỈ ĐỊNH

Đau do nguyên nhân thần kinh: viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau herpes.

Động kinh: Pregabalin được chỉ định như là liệu pháp bổ trợ trong động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp điều trị tổng quát với bệnh nhân trên 12 tuổi

Đau cơ do xơ hóa

Rối loạn lo âu lan tỏa 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với hoạt chất chính hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc

DƯỢC LỰC HỌC

Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau.Pregabalin có cấu trúc tương tự ức chế trung ương GABA, song không gắn trực tiếp với các thụ thể GABA (A), GABA (B), hay thụ thể của benzodiazepine, không làm tăng đáp ứng của GABA (A) trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, cũng không làm thay đổi nồng độ GABA trên não chuột, không ảnh hưởng đến thu hồi cũng như thoái giáng GABA. Trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, sử dụng lâu dài pregabalin sẽ làm tăng mật độ các protein vận chuyển và tăng tốc độ vận chuyển GABA. Pregabalin gắn với mô thần kinh trung ương với ái lực cao tại vị trí của một tiểu đơn vị kênh calci phụ thuộc điện thế. Mặc dù cơ chế chính xác của Pregabalin chưa được biết đầy đủ, song việc gắn với tiểu đơn vị có liên quan đến tác dụng giảm đau và chống co giật.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Dược động học ổn định của Pregabalin là giống nhau trên những người tình nguyện khỏe mạnh, các bệnh nhân động kinh đang dùng thuốc chống động kinh và các bệnh nhân đau mãn tính

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG

150-600 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần.

Đau nguồn gốc thần kinh: khởi đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600 mg sau 7 ngày tiếp theo.

Động kinh: khởi đầu 150 mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg sau 1 tuần tiếp theo.
Rối loạn lo âu lan tỏa: bắt đầu 150 mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450 mg và tối đa 600 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.

QUY CÁCH

Hộp 3 vỉ - 10 viên nang cứng

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THUỐC: TCCS

BẢO QUẢN

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Rx: Thuốc kê đơn

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM 

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC

Giao hàng trong 24h

Giao hàng trong 24h

Với đơn hàng trên 500.000 đ
Bảo đảm chất lượng

Bảo đảm chất lượng

Sản phẩm bảo đảm chất lượng.
 Hỗ trợ 24/7

Hỗ trợ 24/7

Hotline: 1900 54 54 69
Sản phẩm chính hãng

Sản phẩm chính hãng

Sản phẩm nhập khẩu chính hãng

Sản phẩm gợi ý

MyVita Amino

Liên hệ

MyVita Strong Max

Liên hệ

Icare Bone

Liên hệ

Icare Mom

Liên hệ

MyVita Royal

Liên hệ

MyVita Strong

Liên hệ

MyVita Strong C

Liên hệ

MyVita Joint

Liên hệ
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Công ty Cổ phần SPM
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn