CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
Cerepril 10 Tăng huyết áp, Suy tim, Sau nhồi máu cơ tim, Bệnh thận do đái tháo đường, Suy thận tuần tiến mạn... được Cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy xác nhận công bố lưu hành trên toàn quốc, Số:VD-21727-14
CÔNG THỨC
Cho 1 viênnén
Enalapril maleat 10,0 mg
Tá dược: Vừa đủ cho 1 viên nén.
DƯỢC LỰC HỌC
Là thuốc ức chế men chuyển (ACE) có hoạt tính đường uống, Cerepril được chọn lựa đầu tiên cho đa số các nhóm bệnh nhân cao huyết áp và có hiệu quả cao trong điều trị suy tim sung huyết.
Thuốc ức chế men chuyển có tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone dẫn đến hạ huyết áp, không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Trong suy tim sung huyết, thuốc làm giảm sức cản mạch ngoại biên, áp lực động mạch phổi, làm tăng cung lượng tim, do đó làm giảm mức độ trầm trọng của suy tim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. TÁc dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, ena
CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết áp
Suy tim
Sau nhồi máu cơ tim
Bệnh thận do đái tháo đường
Suy thận tuần tiến mạn
LIỀU LƯỢNG
Tăng huyết áp nguyên phát:
+ Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
+ Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
+ Liều tối đa 40 mg/ngày.
Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
Trường hợp suy thận:
+ Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
+ Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
Suy tim:
thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
+ Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với Cerepril.
Phụ nữ có thai, nuôi con bú, trẻ em dưới 15 tuổi.
Tiền sử phù thần kinh do thuốc ức chế men chuyển.
Trường hợp nồng độ kali huyết cao.
TÁC DỤNG PHỤ
Đôi khi xảy ra ho, nổi ban, ngứa.
Thỉnh thoảng gặp các triệu chứng như chóng mặt, yếu, đôi khi có thể gây hạ huyết áp. Các triệu chứng trên hầu hết nhẹ và thoáng qua.
Cần chú ý có thể gặp: Phù mạch, phù mô thanh quản, viêm họng, viêm lưỡi, suy thận cấp.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng với người suy giảm chức năng thận, tình trạng mất dịch cơ thể quá lớn như ở người bị mất nước và người già, bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc lợi tiểu làm gia tăng tác động hạ huyết áp.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu Enalapril qua đường uống.
Lithium (cần kiểm tra nồng độ lithium thường xuyên).
Narcotic (tác dụng hạ áp tăng), rượu (tác dụng rượu tăng).
QUÁ LIỀU
Khi quá liều sẽ xảy ra hạ áp, bệnh nhân cần được truyền dung dịch muối sinh lý, nếu cần thiết có thể thẩm phân phúc mạc để loại Enalapril ra khỏi hệ tuần hoàn.
ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ - 10 viên nén /vỉ
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Rx: Thuốc kê đơn
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC
Giao hàng trong 24h
Với đơn hàng trên 500.000 đBảo đảm chất lượng
Sản phẩm bảo đảm chất lượng.Hỗ trợ 24/7
Hotline: 1900 54 54 69Sản phẩm chính hãng
Sản phẩm nhập khẩu chính hãng